Lệnh lpr là sử dụng để in tài liệu trong môi trường Linux do gói CUPS cung cấp. Đây là toàn bộ hướng dẫn. Bên dưới chỉ tóm tắt các lệnh phổ biến hay dùng.
- Để xem danh sách các máy in hiện đang được quản lý bởi CUPS server, chúng ta: lpstat -p -d ## from cups manual
- In một tài liệu với máy in ngầm định: lpr filename ## print file using default printer
- lpr -P printername filename ## print file using the selected printer; see lpstat -p -d for list of printers
- In tài liệu với số bản in (copy number): lpr -# num filename ## to print num times
- openoffice -p filename.doc ## for doc files
Quản lý phiên làm việc
Để logout máy tính từ terminal, trong Ubuntu 10.10, bạn gõ lệnh:
Để lock máy tính từ terminal, trong Ubuntu 10.10, gõ lệnh:
Xem phiên bản (release) hệ điều hành Ubuntu
- uname -r
uname -a - cat /etc/*-release
cat /etc/*version - lsb_release -a
Xem calendar
Xem link nay. Lệnh cơ bản: cal
Liệt kê các thư mục đang chia sẻ
Cách 1: Sử dụng GUI để xem, nhưng với cách này thì không hiển thị tất cả các thư mục chia sẻ (chưa giải thích được). Để mở cửa sổ này, lần lượt click vào menu System > Administration > Shared Folders. Xem hình bên dưới.
Nếu trường hợp bạn không thấy mục Shared Folders, có thể nó không được hiển thị trong menu Administration. Khi đó, bạn mở chỉnh sửa một chút là chức năng sẽ hiển thị trở lại. Các bước thực hiện: System > References > Main Menu, cửa sổ xuất hiện như hình bên dưới:
Tại cửa sổ, kéo thanh cuộn dọc (khung bên trái) để chọn Administration, đánh dấu check vào mục Shared Folders bên phải. Thế là bạn sẽ có chức năng này hiển thị trên menu Administration.
Cách 2: Dùng lệnh từ terminal
1. smbclient -L localhost
Mỗi lần chạy lệnh này là một lần cung cấp mật khẩu. Kết quả hiện thị tương tự như hình sau:
2. ls -l /var/lib/samba/usershares
Với lệnh này, tất cả các thư mục được chia sẻ thông qua dịch vụ Nautilus sẽ được hiển thị ra. Ví dụ, bạn có thư mục chia sẻ có tên là these. Thế thì, để lấy đường dẫn vật lý trên máy tính, chạy lệnh sau:
cat /var/lib/samba/usershares/billymusic | grep path
3. Tạo một script như sau:
shares=$(ls -l /var/lib/samba/usershares | awk ‘{print “/var/lib/samba/usershares/”$8}’)
for i in $shares
do
cat $i | grep path
done
#!/bin/sh
shares=$(ls -l /var/lib/samba/usershares | awk '{print $8}')
for i in $shares
do
net usershare delete $i
done
Tạo một thư mục để mount file iso, giả sử /mnt/disk. Thực hiện lệnh sau:
sudo mount -o loop -t iso9660 file.iso /mnt/disk
Tìm kiếm tập tin
find /usr/local/texlive -name "*.sty"